banner-s0.jpg

Các chuyên đề giáo dục kỹ năng sống sân trường

Các chuyên đề kỹ năng sống tại trường với thời lượng 120 phút. Học sinh được nắm bắt đầy đủ các kiến thức kỹ năng sống thực tế theo từng chủ đề, ngoài ra trung tâm còn có nhiều chương trình trò chơi, tương tác giúp học sinh vận dụng thực tế và tiếp thu kiến thức một cách nhanh nhất.

Thông qua các chuyên sẽ giúp các em xác lập được mục tiêu, ước mơ. Từ đó sẽ góp phần tạo động lực, nuôi dưỡng đam mê; khơi dậy, khao khát chinh phục những kế hoạch của các em. Và còn thôi thúc các em phấn đấu, nỗ lực để vươn lên vượt qua những khó khăn, hướng tới một lối sống tích cực và có giá trị.

 

Dậy thì tỏa sáng

1. Dậy thì tỏa sáng

- Kiến thức: HS trang bị kiến thức về sức khỏe sinh sản và tránh các nguy cơ: Quan hệ tình dục sớm, quan hệ tình dục không an toàn, mang thai ngoài ý muốn, phá thai không an toàn… 
- Kỹ năng: HS có kĩ năng bảo vệ cơ thể, kĩ năng ứng xử trước sự thay đổi tâm sinh lý, kĩ năng phòng tránh lạm dụng tình dục.

Gen Z – Hành trình vượt lên chính mình

2. Gen Z – Hành trình vượt lên chính mình

- Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, vai trò của việc chủ động giải quyết mâu thuẫn; nhận diện các mâu thuẫn trong các mối quan hệ, trong đời sống, phân loại các mâu thuẫn.
- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định có trách nhiệm: Xác định vấn đề- Đi tìm nguyên nhân- Đưa ra giải pháp- Đánh giá giải pháp

An toàn cảm xúc và an toàn xây dựng các mối quan hệ

3. An toàn cảm xúc và an toàn xây dựng các mối quan hệ

- Kiến thức: HS được trang bị kiến thức về an toàn cảm xúc và an toàn trong các mối quan hệ. Phân biệt biểu hiện của an toàn và thiếu an toàn cảm xúc, xây dựng mối quan hệ
- Kĩ năng: HS rèn kĩ năng xây dựng cảm xúc tích cực và xử lý đối với trường hợp thiếu an toàn trong mối quan hệ (khi bị bắt nạt, nói xấu, tẩy chay, bạo lực tinh thần….). HS có thói quen lên tiếng khi thấy bản thân không được an toàn cảm xúc và an toàn trong các mối quan hệ.
 

Kĩ năng tự tin khi giao tiếp

4. Kĩ năng tự tin khi giao tiếp

- Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của thái độ tự tin khi giao tiếp; phân biệt biểu hiện của giao tiếp tự tin và giao tiếp thiếu tự tin
- Kỹ năng: HS rèn thói quen giao tiếp tự tin qua các tình huống cụ thể trong đời sống; kĩ năng xử lý tình huống giao tiếp hiệu quả

Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm

5. Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm

- Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của tinh thần đồng đội, hợp tác; trình bày được những biểu hiện của hợp tác nhóm hiệu quả
- Kỹ năng: HS có kĩ năng làm việc nhóm, phân công công việc, cùng hợp tác nhóm hướng đến mục tiêu chung của tập thể. HS rèn thói quen tôn trọng tập thể và phát huy năng lực cá nhân, trách nhiệm trong tập thể.

Kĩ năng quản lý cảm xúc, ứng phó với căng thẳng

6. Kĩ năng quản lý cảm xúc, ứng phó với căng thẳng

- Kiến thức: Nhận thức được tầm quan trọng việc quản lý cảm xúc, ứng phó với căng thẳng. Xác định các mối căng thẳng để phân biệt, nhận diện.
- Kĩ năng: HS rèn kĩ năng kiểm soát cảm xúc tiêu cực, xây dựng cảm xúc tích cực qua các nguyên tắc STOP, đèn giao thông. HS thực hành trong những tình huống cụ thể.

Kỹ năng sử dụng mạng xã hội hiệu quả thông minh

7. Kỹ năng sử dụng mạng xã hội hiệu quả thông minh

- Kiến thức: HS nhận biết các lợi ích, hậu quả của mạng xã hội; HS có kiến thức về việc sử dụng mạng xã hội an toàn, thông minh
- Kỹ năng: HS có kĩ năng phân biệt các thông tin nên/ không nên chia sẻ trên mạng xã hội; HS có kĩ năng thiết lập chế độ riêng tư và bảo vệ trước các nguy cơ trên mạng xã hội (lừa đảo, mua bán online, làm quen qua mạng, hack tài khoản…)

Văn hóa ứng xử học đường

8. Văn hóa ứng xử học đường

- Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ bạn bè, thầy cô, nhân viên trong trường...
- Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan trường học; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp...

Nhận thức bản thân và quý trọng bản thân

9. Nhận thức bản thân và quý trọng bản thân

-Kiến thức: HS hiểu năng lực, thế mạnh, sở thích của bản thân; từ đó HS có kiến thức để tôn trọng bản thân, xây dựng nhân hiệu bản thân; nhận thức về đa trí thông minh.

-Kỹ năng: HS có kĩ năng nhận thức năng lực, điểm mạnh của bản thân và phương pháp xây dựng thái độ tôn trọng bản thân.

Xây dựng tư duy tích cực và kĩ năng giải quyết vấn đề

10. Xây dựng tư duy tích cực và kĩ năng giải quyết vấn đề

-Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của tư duy tích cực trong hoàn cảnh và kĩ năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Phân biệt giữa tư duy tích cực và tư duy tiêu cực khi nhìn nhận vấn đề

-Kỹ năng: Ứng dụng các giải pháp, tư duy tích cực, xây dựng cách thức giải quyết vấn đề theo công thức P-D-C-A

Học tập con đường dẫn đến thành công

11. Học tập con đường dẫn đến thành công

-Kiến thức: HS hiểu được các phong cách học tập khác nhau, nhận thức về tầm quan trọng của các kĩ năng học tập thế kỉ 21 
-Kỹ năng: HS có kĩ năng ghi nhớ hiệu quả, ghi chép khoa học và kĩ năng tổng hợp kiến thức  (sơ đồ tư duy, ghi chép Sketchnote…)

Lòng biết ơn

12. Lòng biết ơn

- Kiến Thức: Làm thế nào để thể hiện lòng biết ơn của những người con đối với cha mẹ, của những người học trò đối với thầy cô, sống làm sao để mỗi chúng ta trở thành người có ích, có giá trị...

-Kĩ năng: HS có kỹ năng nhận biết sự biết ơn, kỹ năng cảm ơn, xin lỗi. Học sinh biết quan tâm tới người thân và người xung quanh mình, biết lan tỏa yêu thương và trao những giá trị tốt đẹp. 

Kĩ năng đặt muc tiêu và xây dựng cảm hứng học tập

13. Kĩ năng đặt muc tiêu và xây dựng cảm hứng học tập

- Kiến thức:
   + Học sinh hiểu về vai trò của việc xây dựng mục tiêu, phân loại mục tiêu, các tiêu chí để xây dựng một mục tiêu tốt, cách lập kế hoạch thực hiện cho mỗi mục tiêu.
   + Học sinh thực hành đặt mục tiêu cá nhân, lớp của năm học theo phương pháp SMART và xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu 
- Kỹ năng: 
   + Kỹ năng tìm kiếm sự giúp đỡ: Xác định được các khó khăn trong quá trình thực hiện mục tiêu
   +Kỹ năng tự nhận thực bản thân: đặt kì vọng đúng với bản thân và đặt mục tiêu phù hợp, vừa sức

Think Before You Share (Kĩ năng sử dụng mạng xã hội an toàn)

14. Think Before You Share (Kĩ năng sử dụng mạng xã hội an toàn)

-Kiến thức: HS nhận biết các lợi ích, hậu quả của mạng xã hội; HS có kiến thức về việc sử dụng mạng xã hội an toàn, thông minh.
-Kỹ năng: HS có kĩ năng phân biệt các thông tin nên/ không nên chia sẻ trên mạng xã hội; HS có kĩ năng thiết lập chế độ riêng tư và bảo vệ trước các nguy cơ trên mạng xã hội (lừa đảo, mua bán online, làm quen qua mạng, hack tài khoản…).

Tư vấn định hướng nghề nghiệp

15. Tư vấn định hướng nghề nghiệp

Tư vấn nghề nghiệp giúp học sinh định hình được khả năng thực sự của mình dựa trên cơ sở đam mê, sở trường, sức khỏe và năng lực cũng như hoàn cảnh kinh tế gia đình, hình dung cơ hội về việc làm sau này, đặc trưng từng nghề, cách chọn nghề phù hợp và những gì cần phải chuẩn bị để có thể gắn bó với nghề đó.

Phòng tránh bắt cóc, xâm hại trẻ em

16. Phòng tránh bắt cóc, xâm hại trẻ em

-Kiến thức: HS nhận biết và nêu được các kiến thức cơ bản về khái niệm, các dấu hiệu và cách phòng tránh, ứng phó với xâm hại tình dục ở trẻ em (XHTDTE).
-Kỹ năng: HS có thể tự chăm sóc và bảo vệ cơ thể đúng cách; HS có thể đưa ra lựa chọn hành vi an toàn để phòng tránh và ứng phó với XHTDTE.

Kĩ năng thoát hiểm khi hỏa hoạn

17. Kĩ năng thoát hiểm khi hỏa hoạn

Trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng thoát hiểm khi gặp sự cố cháy nổ xảy ra ở trường học, nơi ở; các tòa nhà, kỹ năng cứu hộ khi gặp người bị nạn.

Kĩ năng tham gia giao thông an toàn

18. Kĩ năng tham gia giao thông an toàn

Trang bị cho học sinh các kiến thức về: Quy tắc giao thông, hệ thống biển báo thường gặp khi tham gia giao thông đường bộ, cảnh báo các tình huống giao nguy hiểm thường gặp  khi  tham gia giao thông đường bộ, kỹ năng tham giao thông an toàn, văn hóa giao thông...

Phòng chống bạo lực học đường

19. Phòng chống bạo lực học đường

-Kiến thức: HS trình bày được khái niệm bạo lực học đường; liệt kê các hình thức bạo lực học đường, hậu quả của bạo lực học đường.
-Kỹ năng: Vận dụng kxi năng giao tiếp, lắng nghe, thiết lập mối quan hệ, xử lý tình huống…vào việc xây dựng tình bạn đẹp và phòng chống bạo lực học đường.

Môi trường quanh em

20. Môi trường quanh em

Kiến thức: HS biết cách tự bảo vệ môi trường, biết một số hành động giữ gìn vệ sinh môi trường như: trồng cây và chăm sóc cây xanh, vứt rác đúng nơi quy định, đi vệ sinh đúng nơi quy định....

Phòng tránh chất gây nghiện

21. Phòng tránh chất gây nghiện

-Kiến thức: HS trang bị kiến thức về các chất gây nghiện, chất hướng thần; phân biệt, nhận dang các chất gây nghiện dưới cách hình thức của nó trong đời sống. 
-Kỹ năng: HS có kĩ năng phòng tránh chất gây nghiện, bảo vệ cơ thể trước các tác động của xã hội đồng thời nâng cao cảnh giác với chất gây nghiện.

Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn

22. Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn

-Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, vai trò của việc chủ động giải quyết mâu thuẫn; nhận diện các mâu thuẫn trong các mối quan hệ, trong đời sống, phân loại các mâu thuẫn.
-Kỹ năng: HS có kĩ năng giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định có trách nhiệm: Xác định vấn đề- Đi tìm nguyên nhân- Đưa ra giải pháp- Đánh giá giải pháp.

Nhận thức bản thân và xây dựng nhân hiệu

23. Nhận thức bản thân và xây dựng nhân hiệu

-Kiến thức: HS hiểu năng lực, thế mạnh, sở thích của bản thân; từ đó HS có kiến thức để tôn trọng bản thân, xây dựng nhân hiệu bản thân; nhận thức về đa trí thông minh
-Kỹ năng: HS có kĩ năng nhận thức năng lực, điểm mạnh của bản thân và phương pháp xây dựng thái độ tôn trọng bản thân.

Phương pháp học tập hiệu quả thế kỉ 21

24. Phương pháp học tập hiệu quả thế kỉ 21

-Kiến thức: HS hiểu được các phong cách học tập khác nhau, nhận thức về tầm quan trọng của các kĩ năng học tập thế kỉ 21 
-Kỹ năng: HS có kĩ năng ghi nhớ hiệu quả, ghi chép khoa học và kĩ năng tổng hợp kiến thức  (sơ đồ tư duy, ghi chép Sketchnote…)

Xây dựng tư duy tích cực và kĩ năng giải quyết vấn đề

25. Xây dựng tư duy tích cực và kĩ năng giải quyết vấn đề

-Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của tư duy tích cực trong hoàn cảnh và kĩ năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Phân biệt giữa tư duy tích cực và tư duy tiêu cực khi nhìn nhận vấn đề
-Kỹ năng: Ứng dụng các giải pháp, tư duy tích cực, xây dựng cách thức giải quyết vấn đề theo công thức P-D-C-A

Đối tác